tài liệu

PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

Nội Dung

Trong nhiều trường hợp cần vận chuyển hàng hóa quốc tế, hàng hóa của quý khách hàng được phân loại là hàng nguy hiểm và áp mức giá vận chuyển cho loại hàng này. Cùng  Kerryvietnam tìm hiểu về cách phân loại hàng nguy hiểm như thê nào qua bài viết này nhé!

Hàng hóa nguy hiểm là gì?

Chúng ta thường nghĩ đó là những thùng lớn chứa hóa chất. Thực tế, hàng nguy hiểm có thể là bất kỳ loại sản phẩm nào nếu không được xử lý đúng cách. Chúng đều có thể gây nguy hiểm cho chính bạn, lái xe, nhân viên nhận hàng, cho các lô hàng khác hoặc môi trường xung quanh.
Ví dụ: bình xịt, nước hoa hoặc bất kỳ vật gì có chứa pin lithium – như điện thoại hoặc máy tính xách tay.
                                       Hàng hóa nguy hiểm được gắn tem và được khai báo trên MSDS

Phân loại hàng hóa nguy hiểm

Hàng nguy hiểm (Dangerous Goods – DG) cho được phân chia thành 9 nhóm (Class), mỗi nhóm có thể có phân nhóm nhỏ (Division – Div.)

I . Class 1 – Explosives (Thuốc nổ)

Bao gồm 6 phân nhóm nhỏ
1. Division 1.1
2. Division 1.2
3. Division 1.3
4. Division 1.4
5. Division 1.5
6. Division 1.6
Các phân nhóm này được phân chia theo mức độ nguy hiểm hay sức công phá của loại chất nổ đó, ví dụ khi nổ gây vỡ kính, khi nổ trong nhà thì gây sụp nhà đó, khi gây nổ nghe như tiếng pháo, …
Trong các phân nhóm loại này lại chia thành các nhóm nhỏ hơn, được đánh theo A, B, C, D, E, … ví dụ Division 1.1A, 1.4S, … vì có rất nhiều loại chất nổ.
Nhưng rất may là hầu hết các loại chất nổ này đều bị cấm trên máy bay chở khách (Passenger Aircratf) và máy bay chở hàng (Cargo Aircraft) – hay còn gọi là Freighter, chỉ duy nhất có nhóm 1.4S (Đạn của súng bộ binh đấy) còn được 1 số hãng hàng không (Passenger Aircraft) chấp nhận, còn 1 số loại khác phải dùng Freighter.

II . Class 2 – Gases (Chất khí)

Bao gồm 3 phân nhóm.
1. Division 2.1 – Flammable gas (Chất khí dễ cháy)
Ví dụ: bình gas ở nhà đấy, bật lửa gas, …
2. Division 2.2 – Non-flammable, non-toxic gas (Chất khí không cháy, không độc).
Chẳng hạn như: Bình oxy để thở
3. Division 2.3 – Toxic gas (Chất khí độc)
Ví dụ: Giống cái chất khí dung để tử hình hơi ngạt ở Mỹ

III . Class 3 – Flammable Liquid (Chất lỏng dễ cháy)

Ở trong nhóm này chúng ta có các sản phẩm: sơn, xăng, dầu, cồn, rượu (có độ cồn cao), keo dính, …

VI. Class 4 – Flammable Solids; Self-reactive substances; and Desensitized Explosives

Bao gồm 3 phân nhóm
1. Division 4.1 – Flammable Solids (Chất rắn dễ cháy)
Các loại bột kim loại, gây cháy khi có tác động của thay đổi nhiệt độ, rất nguy hiểm, vì vậy phải có kiểm soát về nhiệt độ (temperature controlled). Hầu hết loại này bị cấm vận chuyển bằng máy bay.
2. Division 4.2 – Substances Liable to Spontaneous Combustion (Chất có khả năng tự bốc cháy)
Ví dụ như phốt pho trắng, cái mà các bạn thấy nó cháy sang ở nghĩa trang đấy (hồi bé cứ tưởng là ma)
3. Division 4.3 – Substances Which, in contact with water, emit flammable gases
Chất phản ứng khi tiếp xúc với nước toả ra khí dễ cháy

V. Class 5 – Oxidizing substances and Organic Peroxides

Bao gồm 2 phân nhóm
1. Division 5.1 – Oxidizing substances (Chất oxi hoá)
2. Division 5.2 – Organic Peroxides (Chất hữu cơ có chứa oxi)
Chất này cũng phải kiểm soát về nhiệt độ

VI. Class 6 – Toxic and Infectious substance

Bao gồm 2 phân nhóm
1. Division 6.1 – Toxic (Chất độc)
Ví dụ như các loại thuốc trừ sâu
2. Division 6.2 – Infectious substance (Chất lây nhiễm)
Các loại virus gây bện với con người hay động vật, như bệnh tai xanh ở lợn, virus H5N1 ở gia cầm, virus viêm gan B ở người, các loại bệnh phẩm ở người và động vật cần xét nghiệm ở các phòng thí nghiệm, …

VII. Class 7 – Radioactive Material (Chất phóng xạ)

Bao gồm một số trang thiết bị y tế (máy chiếu, chụp, …) một số thiết bị trong ngành khai thác dầu khí, …

VIII. Class 8 – Corrosive (Chất ăn mòn)

Bao gồm axit, ắc quy, pin, …

IX. Class 9 – Miscellanous Dangerous Goods

Bao gồm tât cả các chất nguy hiểm khác ngoài 8 nhóm trên, ví dụ như đá khô (carbon dioxide – dry ice), ôtô, xe máy, động cơ ….Để biết hàng hóa của mình thuộc nhóm hàng nguy hiểm nào, khách hàng cần kiểm tra trên MSDS (Material safety data sheet), mục số 14. (Section 14 Transport information),
Chẳng hạn trích 1 MSDS, có các thông tin như sau:
  • DOT shipping name: Fish meal
  • UN number: UN2216
  • DOT Classification: CLASS 9 – Miscellaneous Dangerous Goods
  • Packing group: ІІІ
Trên đây là toàn bộ những nội dung về Phí DEM DET STORAGE mà KerryVietnam tổng hợp sau khi tham khảo nhiều nguồn khác nhau. Hi vọng bài viết hữu ích cho bạn.
Rate this post
Hoài Hoài